Cụm danh từ trong tiếng Đức

Viết lại câu với ALTHOUGH/DESPITE/IN SPITE OF
Viết lại câu với ALTHOUGH/DESPITE/IN SPITE OF

Bài 27: Cụm danh từ trong tiếng Đức

3 phút Cụm danh từ là một trong những vấn đề chúng ta thường sử dụng trong tiếng Đức, tuy nhiên lại hiếm khi được giảng dạy một cách chính thức, trực tiếp.

Cụm danh từ trong tiếng Đức - Substantivgruppe

Cụm danh từ trong tiếng Đức – Substantivgruppe

Đây là một trong những vấn đề chúng ta thường sử dụng nhất trong cuộc sống hàng ngày, tuy nhiên lại hiếm khi được giảng dạy một cách chính thức, và trực tiếp. Hôm nay, hãy cùng CLB Tiếng Đức Việt Đức tìm hiểu về vấn đề này các bạn nhé.

Cấu tạo phổ biến nhất của cụm danh từ

Cụm danh từ phổ biến nhất mà chúng ta thường dùng có cấu tạo như sau:

Mạo từBổ ngữDanh từ
daswundersameFest
dashöchst wundersameFest
dasFest
Fest

Ở trường hợp này các bạn cần phải nhớ các điều sau:

  • Ở cụm bổ ngữ, tính từ bổ nghĩa cho danh từ luôn đứng ngay cạnh danh từ
  • Tính từ phải chia theo giống, số, cách
  • Có thể có trạng từ bổ nghĩa cho tính từ đứng cạnh nó, trong ví dụ trên là từ „höchst“, và từ này không phải chia theo giống số cách
  • Mạo từ phải chia theo giống, số cách
  • Danh từ giống đực và giống trung phải thêm „s“ hoặc „es“ ở cách 2
  • Danh từ số nhiều thêm „n“ ở cách 3
  • Xem bài „Bốn cách trong tiếng Đức“ để biết về các bảng chia đuôi tính từ ghép với mạo từ và danh từ trong mọi trường hợp.

Các kết hợp thành lập cụm danh từ

  • Mạo từ xác định + danh từ: das Fest
  • Mạo từ không xác định + danh từ: ein Fest
  • Không có mạo từ + danh từ: Fest
  • Mạo từ sở hữu + danh từ: unser Fest
  • Mạo từ chỉ định + danh từ: dieses Fest
  • Mạo từ W + danh từ: welches Fest
  • Mạo từ định lượng + danh từ: jedes Fest
  • Adjektiv + danh từ: große Häuser
  • Cụm tính từ + danh từ: höchst wundersames Fest (trường hợp này từ „höchst“ là trạng từ, bổ nghĩa cho tính từ wundersam nên nó không bị chia theo giống, số cách)
  • Cụm tính từ + danh từ: große mehrstöckige Häuser (trường hợp này cả hai tính từ đều bổ nghĩa cho danh từ nên đều phải chia theo giống số cách, khác với trường hợp trên có một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ)
  • Cụm phân từ + danh từ: in die Höhe gebaute Häuser (xem thêm phần phân từ I, và phân từ II để hiểu rõ phần này)
  • Mạo từ + tính từ + danh từ: die großen Häuser (đây là cụm danh từ thường gặp nhất như đã nói ở trên)
  • Cụm danh từ với cách 2: die Macht des Staates
  • Cụm danh từ + cụm trạng từ: der Herr hier, die Dame dort hinten
  • Cụm danh từ + cụm giới từ: die Gedanken an die Zukunft (cụm giới từ là cụm danh từ có giới từ đứng trước)
  • Cụm danh từ được bổ nghĩa bởi cụm tính từ: der Bundeskanzler, schlauer als zuvor
  • Cụm danh từ được bổ nghĩa bởi mệnh đề quan hệ: der Staat, der gute Gewinne macht
  • Cụm danh từ được bổ nghĩa bởi cụm từ điều chỉnh: der Bundeskanzler als Politiker
  • Cụm danh từ được bổ nghĩa bởi cấu trúc nguyên thể: der Wunsch, in Urlaub zu fahren
  • Cụm danh từ được bổ nghĩa bởi mệnh đề phụ: die Frage, ob wir mitfahren sollen
Bài Hay  IELTS grammar: Noun Phrases (Cụm danh từ)

Thành phần nào trong cụm danh từ phải chia theo giống số cách

Đây có lẽ là câu hỏi mà nhiều người băn khoăn nhất khi học tiếng Đức. Tuy nhiên, câu trả lời của nó lại rất đơn giản và ngắn gọn. Chỉ có ba từ loại trong cụm danh từ phải chia theo giống số cách:

  • Mạo từ (chia theo giống, số, cách)
  • Tính từ (chia theo giống, số, cách)
  • Danh từ (chia theo số ít, số nhiều, và chia theo cách ở trường hợp giống đực, giống trung ở cách hai, và số nhiều ở cách 3, và một số danh từ yếu. Xem thêm phần danh từ yếu để hiểu rõ hơn.)

Ngoài ba thành phần kể trên, các thành phần khác không chia theo giống số cách. Hãy xét cụm danh từ sau (cụm phân từ + danh từ):

  • Cách 1: der neben dem Fenster stehende Mann | người đàn ông đứng cạnh cửa sổ
  • Cách 4: den neben dem Fenster stehenden Mann | người đàn ông đứng cạnh cửa sổ
  • Cách 3: dem neben dem Fenster stehenden Mann | cho người đàn ông đứng cạnh cửa sổ
  • Cách 2: des neben dem Fenster stehenden Mannes | của người đàn ông đứng cạnh cửa sổ
Bài Hay  Mệnh đề quan hệ rút gọn (Reduced relative clause) và bài tập có đáp án

Ở cụm danh từ trên ta có:

  • Mạo từ der, bổ nghĩa cho danh từ Mann nên nó phải được chia theo giống, số, cách.
  • Phân từ I stehend, đóng vai trò như tính từ, bổ nghĩa cho danh từ Frau, nên nó phải được chia theo giống số cách.
  • Danh từ Mann, vì là giống đực số ít, nên nó được chia ở cách 2.
  • Cụm giới từ „neben dem Fenster“ bổ nghĩa cho tính từ stehend, nên nó được giữ nguyên ở tất cả các trường hợp giống, số, cách mà không chia.

Bảng chia cụm danh từ theo giống số cách

Như các bạn thấy, có rất nhiều sự kết hợp để tạo thành cụm danh từ, tuy nhiên, cụm danh từ phổ biến nhất mà chúng ta hay dùng chính là sự kết hợp của mạo từ + tính từ + danh từ. Chúng ta hãy cùng nhau xét trường hợp này ở các cách nhé.

Bảng 1: Đi với mạo từ xác định der – die – das – die

derdiedasdie
der gute Vaterdie gute Mutterdas gute Kinddie guten Kinder
den guten Vaterdie gute Mutterdas gute Kinddie guten Kinder
dem guten Vaterder guten Mutterdem guten Kindden guten Kindern
des guten Vatersder guten Mutterdes guten Kindesder guten Kinder

Bảng 2: Đi với mạo từ không xác định ein – eine – ein – keine/meine…

eineineeinkeine/meine…
ein guter Vatereine gute Mutterein gutes Kindmeine guten Kinder
einen guten Vatereine gute Mutterein gutes Kindmeine guten Kinder
einem guten Vatereiner guten Muttereinem guten Kindmeinen guten Kindern
eines guten Vaterseiner guten Muttereines guten Kindesmeiner guten Kinder
Bài Hay  Chức năng ngữ pháp cần biết

Bảng 3: Không đi với mạo từ

Giống đựcGiống cáiGiống trungSố nhiều
guter Vatergute Muttergutes Kindgute Kinder
guten Vatergute Muttergutes Kindgute Kinder
gutem Vaterguter Muttergutem Kindguten Kindern
guten Vatersguter Mutterguten Kindguter Kinder

Bài viết bạn có thể thích:

Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề nơi ở – mein Wohnort, một trong những chủ đề trong kì thi nói.

Các phương tiện giao thông công cộng rất phổ biến ở Đức. Việc sử dụng phương tiện công cộng cũng tiết kiệm hơn với việc sử dụng xe cá nhân.

Tàu là phương tiện giao thông quan trọng và thuận tiện bậc nhất tại Đức. Có lẽ bạn sẽ gắn bó với phương tiện này trong suốt thời gian bạn ở Đức.

Nếu bạn có thể phân biệt được chủ ngữ, động từ, tân ngữ trong câu, bạn không còn sợ cách 1, cách 2, cách 3, cách 4 trong tiếng Đức nữa.

Bạn đã bao giờ sửa chữa nhà cửa hay chưa? Nếu không biết những nghề nghiệp sau, bạn sẽ khó có thể google để tìm được đúng thợ phải không nào?

Có một số lỗi phát âm tiếng Đức mà người Việt rất hay mắc. Bạn có mắc lỗi nào không? Đọc xem mình mắc bao nhiêu lỗi rồi sửa ngay nhé.

15 bài tiếng Đức cho người mới bắt đầu giúp bạn xây dựng nền tảng kiến thức tiếng Đức vững chắc. Muốn làm chủ tiếng Đức bạn không thể bỏ qua.

Mẫu câu chủ đề thời kì nghỉ, du lịch gồm các từ vựng và mẫu câu quan trọng giúp bạn làm chủ kì thi nói tiếng Đức trình độ A1, A2.

Tính từ trong tiếng Đức là một trong những từ loại thường không được dạy một cách chính thức, mà thường thông qua các bài học đặc biệt như so sánh.

Bạn đang xem bài viết: Cụm danh từ trong tiếng Đức. Thông tin do Thu Vien Son Tra chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Leave a Comment